Characters remaining: 500/500
Translation

hà hiếp

Academic
Friendly

Từ "hà hiếp" trong tiếng Việt có nghĩalấn át, đè nén hoặc gây áp lực lên ai đó bằng quyền lực, sức mạnh hoặc uy quyền. Từ này thường được sử dụng để mô tả hành động của một người hoặc nhóm người dùng quyền lực của mình để áp bức, làm tổn thương hoặc kiểm soát người khác.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Ông chủ hà hiếp nhân viên của mình."

    • Nghĩa là ông chủ sử dụng quyền lực để áp bức nhân viên, có thể bằng cách yêu cầu làm việc quá sức hoặc không công bằng.
  2. Câu ngữ cảnh lịch sử: "Trong thời kỳ phong kiến, nhiều địa chủ hà hiếp nông dân."

    • Nghĩa là địa chủ đã lạm dụng quyền lực của mình để bóc lột áp bức nông dân.
Các cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn chương hoặc các tác phẩm nghệ thuật, "hà hiếp" có thể được sử dụng để thể hiện sự bất công xã hội. dụ: "Cuốn tiểu thuyết này khắc họa nét hình ảnh những người dân nghèo bị hà hiếp dưới chế độ ."
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Hà hiếp: dạng nguyên thể, chỉ hành động lấn át, áp bức.
  • Bị hà hiếp: Chỉ trạng thái của người bị áp bức. dụ: " ấy cảm thấy bị hà hiếp trong mối quan hệ này."
  • Hà hiếp người khác: Cấu trúc này nhấn mạnh hành động cụ thể hơn.
Các từ gần giống, từ đồng nghĩa, liên quan:
  • Áp bức: Từ này cũng chỉ sự lấn át, không công bằng, thường dùng trong ngữ cảnh xã hội hoặc chính trị.
  • Bóc lột: Có thể dùng để chỉ việc lợi dụng sức lao động của người khác không trả công xứng đáng.
  • Đàn áp: Từ này thường ám chỉ hành động sử dụng quyền lực để kiểm soát hoặc ngăn chặn sự tự do của người khác.
  • Khủng bố: Trong một số ngữ cảnh, từ này có thể được sử dụng để chỉ hành động gây sợ hãi nhằm kiểm soát người khác.
Lưu ý:
  • "Hà hiếp" thường mang nghĩa tiêu cực thường được sử dụng trong các bối cảnh thể hiện sự bất công hoặc vi phạm quyền lợi của con người. Khi dùng từ này, người nói nên cẩn trọng về ngữ cảnh đối tượng để tránh hiểu lầm.
  1. đgt. Lấn át, đè nén bằng quyền lực: Địa chủ hà hiếp nông dân.

Comments and discussion on the word "hà hiếp"